Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Al2O3 bằng dung dịch HCl 2M thu được 6,72 lít khí(đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp A.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,2<---0,6<--------------0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,2.27}{15,6}.100\%=34,615\%\\\%Al_2O_3=\dfrac{15,6-0,2.27}{15,6}.100\%=65,385\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{15,6-0,2.27}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
______0,1--->0,6
=> nHCl = 0,6+0,6 = 1,2(mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)\)
Hoà tan 12,8g hỗn hợp gồm Fe,FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ thu được 2,24 lít khí(đktc) và dung dịch A 1.Thành phần % khối lượng của hỗn hợp 2.Tính nồng độ M của muối có trong dung dịch A
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1___0.2_____0.1___0.1
mFeO = 12.8 - 0.1*56 = 7.2 (g)
nFeO = 7.2/72 = 0.1 (mol)
FeO + 2HCl => FeCl2 + H2O
0.1____0.2______0.1
%Fe = 5.6/12.8 * 100% = 43.75%
%FeO = 56.25%
nHCl = 0.2 + 0.2 = 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4/0.1 = 4(l)
nFeCl2 = 0.1 + 0.1 = 0.2 (mol)
CM FeCl2 = 0.2/4 = 0.05 (M)
hòa tan hoàn toàn 11.9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl 0.8M,sau phản ứng thu được 8.96 lít khí (đktc)
a. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu'
b. tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại trên
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
hòa tan 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M ngta thu được 8,96 lít khí (đktc) và dd A
a, tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa phản ứng với hóa học trên
c, cho dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hãy tính khối lượng kết tua thu được
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 12,8 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
c, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,3.58+0,1.90=26,4\left(g\right)\)
a. Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
Mg: 9,6 gamFe: 22,4 gamb. Thể tích dung dịch HCl 2M đã phản ứng: 0,2 lít
c. Khối lượng kết tủa thu được khi dd A tác dụng với dung dịch NaOH dư là 0,4 gam.
------------------------------------đấy
cho 11,36 (g) hỗn hợp ZnO và Zn hòa tan hết trong dung dịch HCL 12 phần trăm thì thu được 2,24 lít khí H2 ở (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng
c) tính thể tích dung dịch HCL cần dùng biết D=1,2 g/ml
Tiếp bài của creeper nhé:
c. Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{4,86}{81}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2.0,06=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=0,12+0,2=0,32\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{11,68}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=12\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{292}{3}\left(g\right)\)
Theo đề, ta có:
\(D=\dfrac{\dfrac{292}{3}}{V_{dd_{HCl}}}=1,2\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{HCl}}=81,1\left(ml\right)\)
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,2+0,3\right).98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{49.100}{10}=490\left(g\right)\)
c,\(m_{ddX}=13,6+490-0,1.2=503,4\left(g\right)\)
d,\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127.100\%}{503,4}=2,52\%\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.162,5.100\%}{503,4}=1,614\%\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(1\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}\approx58,824\%\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{13,6-0,1.56}{160}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}+6.n_{Fe_2O_3}=2.0,1+6.0,05=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(c.m_{ddX}=m_{hh\left(Fe,Fe_2O_3\right)}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13,6+182,5-0,1.2=195,9\left(g\right)\\ d.n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{195,9}.100\approx8,295\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{195,9}.100\approx6,483\%\)
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,05 0,3 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=01,.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{13,6}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{13,6}=58,82\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=13,6+182,5-\left(0,1.2\right)=195,9\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{195,9}=6,48\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{16,25.100}{195,9}=8,3\)0/0
Chúc bạn học tốt